Khi sử dụng từ điển để tra cứu một từ tiếng Anh, kết quả bạn nhận được luôn chứa phần phiên âm được để trong ngoặc vuông []. Phần phiên âm đó giúp bạn có thể đọc được từ tiếng Anh một cách chính xác nhưng chỉ trong trường hợp bạn có khả năng phát âm đúng hoàn toàn tất cả các kí tự trong đó.
> 12 thì trong tiếng Anh và cách sử dụng
> Bí kíp nhớ động từ bất quy tắc nhanh nhất
Cùng điểm qua các đọc tất cả các phiên âm Tiếng Anh để xem cách nói lâu nay của bạn đã đúng chưa nhé!
Phụ âm (Consonants)
TIếng Anh sử dụng bảng phiên âm gồm 24 phụ âm:
Phụ âm vô thanh
Kí Tự | Phát âm như | Ví dụ |
P | P | Pen; pink; pupple |
K | K | Key; keep; book |
ʧ | CH | Match, nature |
F | PH | Fat; coffee; physics |
T | T | Tip; tight; turtle |
S | X | Soon; seem; seal |
θ | TH | Thing; with; path |
ʃ | S | Sure; show; ship |
Phụ âm hữu thanh
Kí Tự | Phát âm như | Ví dụ |
B | B | Bubble; boy; bear |
D | D | Dog; down;deep |
G | G | Get; good; gift |
V | V | View; vip; vowel |
Z | D | Zero; zone;.. |
H | H | Hot; hand; hope |
M | M | My; milk;meat |
N | N | Now; new; nephew |
L | L | Light; valley; love |
R | R | Right; raw; run |
J | D | Use; you; university |
ʤ | Jơ | Age; young; judge |
ð | Đ | This; other; |
ʒ | R | Vision; pleasure |
ŋ | NG | Ring; long; thanks |
w | G | When; will; once |
Vowels (Nguyên âm)
13 nguyên âm đơn
Kí Tự | Phát âm như | Ví dụ |
i | i | Kit; meet; team |
e | e | Dress; bed |
æ | ae | Bad; hat; fat |
ɒ | o | Lot; hot; boss |
ʌ | â | Love; struct; |
ʊ | uu | Fooot; good; put |
iː | iii | Beach; sea; beef |
u: | uu | Boo; two; blue |
a: | aa | Start; star; mother |
ɒː | oo | Law; saw, |
ɜː | ơơ | Nurse; purple; stir |
ə | ơ | About: able; apple |
u | u | Group; boop; flew |
9 nguyên âm đôi
Kí Tự | Phát âm như | Ví dụ |
eɪ | ây | Face; day; steak |
ai | ai | High; like; might |
ɔɪ | oi | Boy; toy; choice |
əʊ | âu | Show; rainbow; slow |
aʊ | ao | About; sound; |
ɪə | ia | Near; dear;tear |
eə | ue | Wear, square |
ʊə | ua | Poor; sure; mure |
ʌl | âu | Result, fun |
Cách đọc một từ Tiếng Anh hoàn chỉnh
Sau khi nắm vững được cách đọc của toàn bộ nguyên âm và phụ âm, việc đọc đúng, đọc hay một từ Tiếng Anh trở nên hết sức đơn giản. Việc ghép các chữ cái trong phiên âm được làm tương tự như trong Tiếng Việt của chúng ta.
Với một từ có nhiều âm tiết, ta cần đọc tròn các âm, kết thúc âm này mới tới âm kia sau đó luyến nhanh các âm để được cách đọc đúng. Nếu từ phía trước kết thúc bằng một phụ âm, từ sau nó bắt đầu bằng một nguyên âm thì ta hoàn toàn có quyền đọc nối hai từ đó với nhau.
Một ví dụ với từ “flute” :(danh từ) sáo trúc, có phiên âm là /flu:t/. Ta bắt đầu bằng việc bật nhẹ âm “f”, tiếp đó đến “l” và nối liền âm “u:t” vào đó. Ngoài ra, từ “have on” luôn có thể đọc luyến thành /hʌ von/. Nghe “ sang chảnh” và giống người bản địa hơn phải không nào?
Việc phát âm đúng và nói Tiếng Anh trôi chảy còn là sự trợ giúp đắc lực để có thể nghe- hiểu được người khác nói gì. Bởi khi phát âm không đúng, bạn không bao giờ có thể nghe chính xác được thông tin đang được truyền tải. Học phát âm dựa vào cách phiên âm là phương pháp tốt nhất để đảm bảo độ chính xác cho từng từ, từng câu bạn sử dụng.